AVIS- CEFDINIR250

  • Thành phần: Cefdinir….250mg
  • Chỉ định:
  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
  • – Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
  • – Viêm xoang hàm cấp.
  • – Viêm họng, viêm amidan.
  • – Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
  • Dược lực học
  • Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
  • Cefdinir bền với phần lớn các men beta– lactamase tạo ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefdinir:
  • * Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
  • – Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase, nhưng không có tác dụng với các tụ cầu kháng methicillin).
  • – Streptococcus pneumonia (chỉ gồm các chủng nhạy với penicillin).
  • – Streptococcus pyogenes.
  • * Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
  • – Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
  • – Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
  • – Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
  • * Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus agalactiae, các liên cầu khuẩn nhóm Viridan. Nhưng không có tác dụng với Enterococcus và các chủng Staphylococcus kháng methicillin.
  • * Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia. Nhưng không có tác dụng với các chủng Pseudomonas và Enterobacter.
  • Dược động học
  • Sau khi uống, cefdinir được hấp thu qua đường dạ dày– ruột, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng vào khoảng 16 – 25%.
  • Thuốc được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và khoảng 60 – 70% gắn kết với protein huyết tương. Cefdinir gần như không bị chuyển hóa và được bài tiết ở thận với thời gian bán hủy 1,7 giờ. Cefdinir bị loại bỏ bởi thẩm tách máu.
  • Liều lượng – Cách dùng
  • – Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
  • – Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • – Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn       Liều dùng             Thời gian dùng
  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày    |5- 10 ngày
  •                                                     hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
  • Viêm xoang hàm cấp            7mg/kg x 2 lần/ngày
  •                                                  hoặc 14mg/kg/lần/ngày   |10 ngày
  • Viêm họng, viêm amidan    7mg/kg x 2 lần/ngày       | 5 – 10 ngày
  •                                                 hoặc 14mg/kg/lần/ngày    |10 ngày
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kgx 2 lần/ngày        10 ngày
  • – Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
  • – Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em.
  • Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
  • Quá liều:
  • – Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta– lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,…
  • – Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
  • Chống chỉ định:
  • Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
  • Tương tác thuốc:
  • – Dùng đồng thời với các thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời, cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc trên.
    – Probenecid làm giảm sự bài tiết qua thận của cefdinir.
  • Tác dụng phụ:
  • – Các tác dụng phụ có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,…
    – Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Chú ý đề phòng:
  • – Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
    – Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
    – Khi suy thận với độ thanh thải creatinine < 30ml/phút phải giảm liều.
    – Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    – Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
    – Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.
    THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
    – Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
    – Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
  • Đặc điểm: Vị ngọt hương dâu
  • Quy cách: Hộp 30 gói
  • Xuất xứ:PHARM
  • PP độc quyền 0943882688

Sản Phẩm Liên Quan

ALPHACHYMOTRYPSIN

Giá: Liên Hệ

ALPHACHYMOTRYPSIN

Giá: Liên Hệ

AUCLANITYL 500/62,5mg

Giá: Liên Hệ

CEFDINIR125

Giá: Liên Hệ

ACLOPSA

Giá: Liên Hệ

WELLNESS NUTRITION

Giá: Liên Hệ

OMEGA 3.6.9

Giá: Liên Hệ

AN KHỚP

Giá: Liên Hệ

SAVILTON

Giá: Liên Hệ